Danh sách Chuẩn_tướng_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa

SttHọ và tênThời gian sốngNăm thụ phongChức vụ sau cùngChú thích
1 Phạm Đăng Lân
(A)[1]
Võ bị Nước Ngọt[2]
1927-2017 1964[3] Cục trưởng
Cục Công binh
Giải ngũ năm 1965
2 Phan Xuân Nhuận
(B)[4]
Võ bị Quốc gia Huế K1
1916-? 1966 Tư lệnh
Sư đoàn 1 Bộ binh
Giải ngũ năm 1966
3 Nguyễn Chấn
(A)
Võ khoa Nam Định[5]
1931 1967 Cục trưởng Cục Công binh
Biệt phái Bộ Canh nông
4 Lưu Kim Cương
(C)[6]
Võ bị Không quân Pháp
1933-1968 1968 Tư lệnh Không đoàn 33
Chỉ huy trưởng
Yếu khu Tân Sơn Nhứt
Ngày 6/5/1968, "tử trận" tại Tân Sơn Nhất trong chiến trận Mậu Thân năm 1968 đợt 2. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
5 Nguyễn Thanh Hoàng
Võ bị Quốc gia Huế K2
1924 Chánh Thanh tra
Quân đoàn II
Giải ngũ 1974
6 Nguyễn Bá Liên
(C)
Võ khoa Thủ Đức K3p[7]
1933-1969 1969 Tư lệnh
Biệt khu 24 Kontum
Ngày 6/12/1969, tử trận khi đang bay (trực thăng) thị sát mặt trận Ben Het, Kontum. Máy bay bị trúng đạn phòng không của địch quân. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
7 Trần Văn Hai
(D)[8]
Võ bị Đà Lạt K7
1925-1975 1970 Tư lệnh
Sư đoàn 7 Bộ binh
Tuẫn tiết (tự sát) ngày 30/4/1975
8 Nguyễn Hữu Hạnh
(A)
Võ bị Địa phương
Cap St Jacques[9]
1926-2019 Phụ tá Hành quân
Tổng tham mưu trưởng
Mất năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
9 Nguyễn Văn Khương
(C)
Võ khoa Thủ Đức K2
1924-1970 Tỉnh trưởng
Tiểu Khu trưởng
Phong Dinh
Ngày 19/7/1970, tử trận do bị địch quân phục kích bắn đạn B.40 tại Phong Dinh. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
10 Nguyễn Văn Thiện
(A)(D)
Võ khoa Thủ Đức K2
1928-1970 Tư lệnh
Biệt khu Quảng-Đà
Ngày 3/11/1970 bị tử nạn mất tích trên đường bay bằng Phản lực cơ từ Đà Nẵng về Sài Gòn để dự lễ gắn cấp bậc cho chính mình (Trước đó, ngày 1/11/1970 đã nhận quyết định vinh thăng Chuẩn tướng)
11 Vũ Văn Giai
(B)
Võ bị Đà Lạt K10
1934-2012 1971 Tư lệnh
Sư đoàn 3 Bộ binh
12 Hồ Trung Hậu
(B)
Võ khoa Thủ Đức K4
1931-1995 Chánh Thanh tra
Quân đoàn III
Quân khu 3
13 Nguyễn Văn Phước
(C)
Võ bị Đà Lạt K3
1926-1971 Phụ tá Tư lệnh
Quân đoàn IV
Quân khu 4
Ngày 18/5/1971 tử nạn trực thăng trên sông Hậu Giang khi đang bay thị sát chiến trường. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
14 Phan Đình Thứ
(A)(B)
(Lam Sơn)
Võ bị Lục quân Pháp
1919-2002 Tư lệnh phó
Quân đoàn II
Giải ngũ năm 1973
15 Đỗ Văn An
(C)
Võ khoa Thủ Đức K4
1932-1972 1972 Trung đoàn trưởng
Trung đoàn 7 Bộ binh
Ngày 16/6/1972 tử trận khi đang bay trực thăng thị sát chiến trường tại Kiến Tường. Máy bay bị trúng đạn tầm nhiệt SA.7. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
16 Lý Tòng Bá
Võ bị Đà Lạt K6
1931-2015 Tư lệnh
Sư đoàn 25 Bộ binh
17 Nguyễn Trọng Bảo
(C)
Võ khoa Thủ Đức K4
1925-1972 Tham mưu trưởng
Phụ tá Hành quân
Sư đoàn Nhảy Dù
Ngày 14/7/1972 tử nạn trực thăng khi đang bay thị sát chiến trường tại Quảng Trị. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
18 Trần Văn Cẩm
(A)(B)
Võ bị Đà Lạt K5
1930 Phụ tá Hành quân
Quân đoàn II
19 Nguyễn Hữu Chí
(E)[10](F)[11]
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K3
1931-1988 Tư lệnh
Lực lượng Hải quân 213
20 Nguyễn Văn Chức
(A)
Võ bị Địa phương
Cap St Jacques K2
1928-2018 Cục trưởng Cục Công binh
Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiếp vận
21 Võ Dinh
(A)
Võ bị Đà Lạt K3
1929-2017 Tham mưu trưởng
Bộ tư lệnh Không quân
22 Lê Đức Đạt
(C)
Võ bị Đà Lạt K5
1928-1972 Tư lệnh
Sư đoàn 22 Bộ binh
Ngày 24/4/1972 tử trận tại chiến trường Tân Cảnh. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
23 Ngô Hán Đồng
(A)(C)
Võ khoa Thủ Đức K2
1930-1972 Chỉ huy trưởng
Pháo binh Quân đoàn I
Ngày 25/02/1972, tử nạn trực thăng cùng với Chuẩn tướng Phan Đình Soạn tại vùng biển gần vịnh Đà Nẵng khi đang bay thi hành công vụ. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng, (tướng Soạn được truy thăng Thiếu tướng)
24 Trương Hữu Đức
(C)
Võ bị Đà Lạt K10
1930-1972 Chiến đoàn trưởng
Chiến đoàn Đặc nhiệm 52
Ngày 13/4/1972 tử trận do bị trúng đạn của địch quân bắn lên khi đang bay trên trực thăng để thị sát và điều đông đơn vị trực thuộc tại mặt trận Chơn Thành (Bình Long). Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
25 Phan Hòa Hiệp
Võ bị Địa phương
Trung Việt K1
1927-2013 Tổng trưởng
Thông tin Chiêu hồi
26 Đinh Mạnh Hùng
(E)(F)
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K2
1932-2018 Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy lưu động sông
27 Lê Văn Hưng
(D)
Võ khoa Thủ Đức K5
1933-1975 Tư lệnh phó
Quân đoàn IV
Quân khu 4
Tuẫn tiết (tự sát) ngày 30/4/1975
28 Lý Bá Hỷ
(A)(B)
Võ bị Đà Lạt K3
1923-2015 Tư lệnh phó
Biệt khu Thủ Đô
29 Huỳnh Văn Lạc
(A)(B)
Võ khoa Thủ Đức K3
1927 Tư lệnh
Sư đoàn 9 Bộ binh
30Trần Quốc Lịch
(B)
Võ khoa Thủ Đức K4p
1935 Chánh Thanh tra
Quân đoàn IV
Quân khu 4
31 Đặng Đình Linh
Võ khoa Nam Định
1929 Tham mưu phó Tiếp vận
Bộ Tư lệnh Không quân
32 Nguyễn Văn Lượng
Võ khoa Nam Định
1931 Tư lệnh
Sư đoàn 2 Không quân
33 Lê Quang Lưỡng
Võ khoa Thủ Đức K4
1932-2005 Tư lệnh
Sư đoàn Nhảy Dù
34 Đỗ Kiến Nhiễu
Võ bị Đà Lạt K4
1931-1988 Đô trưởng Sài Gòn
35 Phạm Hữu Nhơn
(A)
Võ khoa Nam Định
1928 Trưởng phòng 7
Bộ Tổng Tham mưu
36 Vũ Đức Nhuận
Võ bị Quốc gia Huế K1
1926-1998 Cục trưởng
Cục An Ninh Quân đội
37 Trần Văn Nhựt
Võ bị Đà Lạt K10
1935-2015 Tư lệnh
Sư đoàn 2 Bộ binh
38 Chương Dzềnh Quay
(A)
Võ bị Đà Lạt K5
1928 Tham mưu trưởng
Quân đoàn IV
Quân khu 4
39 Phạm Hà Thanh
(B)
Đại học Quân y Hà Nội
1926 Cục trưởng cục Quân y
40 Đặng Cao Thăng
(E)(F)
Võ khoa Nam Định
Hải quân Brest K1
1929-2005 Tư lệnh Vùng 4 Sông ngòi
Tư lệnh Hạm đội 21
41 Lê Văn Thân
(A)(B)(G)[12]
Võ bị Đà Lạt K7
1932-2005 Tư lệnh phó
Lãnh thổ Quân khu 2
42 Trần Đình Thọ
Võ bị Đà lạt K6
1933 Trưởng phòng 3
Bộ Tổng Tham mưu
43 Hồ Văn Kỳ Thoại
(E)
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K4
1933 Tư lệnh
Vùng I Duyên hải
44 Diệp Quang Thuỷ
(E)
Võ bị Đà Lạt K6
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K3
1932-2013 Tư lệnh phó
Tham mưu trưởng
Bộ tư lệnh Hải quân
45 Phan Phụng Tiên
Võ khoa Nam Định
1930-1995 Tư lệnh
Sư đoàn 5 Không quân
46 Huỳnh Bá Tính
Võ khoa Thủ Đức K1
1927-1990 Tư lệnh
Sư đoàn 3 Không quân
47 Lê Trung Trực
(B)
Võ bị Không quân Pháp
1927-2002 Phụ tá Trung tâm
Thi hành Hiệp định Paris
48 Lê Văn Tư
(B)
Võ bị Đà Lạt K5
1931 Tư lệnh
Sư đoàn 25 Bộ binh
49 Lý Đức Quân
(C)
Võ bị Đà Lạt K8
1930-1973 1973 Trung đoàn trưởng
Trung đoàn 7 Bộ binh
Ngày 31/5/1973 tử trận do bị địch quân bắn đạn phòng không khi đang bay trên trực thăng tại chiến trường Bến cát (Bình Dương). Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
50 Huỳnh Công Thành
(C)
Võ khoa Thủ Đức K1
1930-1973 Tỉnh trưởng
Tiểu khu trưởng
Bình Tuy
Ngày 3/2 bị trọng thương do địch quân bắn phòng không khi đang bay trực thăng thị sát mặt trận vùng Tánh Linh (Bình Tuy), đến ngày 24/3/1973 thì từ trần. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
51 Từ Văn Bê
Võ bị Không quân Pháp
1931-2008 1974 Chỉ huy trưởng Kỹ thuật
Tiếp vận Không quân
52 Bùi Quý Cảo
(C)
Võ khoa Thủ Đức K2
1923-1974 Trưởng đoàn Quân sự
Liên hợp 2 bên
Khu 2 Đà Nẵng
Ngày 15/9/1974 tử nạn (trên đường công vụ) khi máy bay hàng không dân dụng bị không tặc làm nổ tại bầu trời Phan Rang khiến toàn bộ trên máy bay 62 người thiệt mạng. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
53 Nguyễn Thanh Châu
(E)
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K3
1933-2017 Chỉ huy trưởng
Trung tâm Huấn luyện
Hải quân
54 Vũ Đình Đào
(E)(F)
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K3
1931 Tư lệnh
Vùng 3 Duyên hải
55 Nguyễn Văn Điềm
(D)
Võ khoa Thủ Đức K4
1930-1975 Tư lệnh
Sư đoàn 1 Bộ binh
Tử nạn trực thăng ngày 29/3/1975 tại Sa Huỳnh, Quảng Ngãi.
56 Nguyễn Đức Khánh
Không quân Pháp
1932-1996 Tư lệnh
Sư đoàn 1 Không quân
57 Trần Quang Khôi
(A)(B)(G)
Võ bị Đà Lạt K6
1930 Tư lệnh
Lữ đoàn 3 Kỵ binh
58 Hoàng Cơ Minh
(D)(E)
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K5
1935-1987 Tư lệnh Vùng 2 Duyên hải
Lực lượng Đặc nhiệm 232
Ngày 28/8/1987 tuẫn tiết tại Nam Lào (biên giới Việt-Lào) trong đội quân kháng chiến từ Hải ngoại trở về
59 Nguyễn Ngọc Oánh
Võ bị Đà Lạt K3
1925-2010 Chỉ huy trưởng
Trung tâm Huấn luyện
Không quân
60 Nghiêm Văn Phú
(E)
Sĩ quan Hải quân
Nha Trang K2
1928-2008 Tư lệnh
Lực lượng Đặc nhiệm
Tuần thám 212
61 Phạm Ngọc Sang
(A)(B)(G)
Võ khoa Thủ Đức K1
1931-2002 Tư lệnh
Sư đoàn 6 Không quân
62 Nguyễn Hữu Tần
Võ khoa Nam Định
1930-2008 Tư lệnh
Sư đoàn 4 Không quân
63 Lê Trung Tường
(B)
Võ bị Quốc gia Huế K2
1927-2009 Tư lệnh SĐ 23 bộ binh
Tham mưu trưởng
Quân đoàn III
64 Lê Nguyên Vỹ
(A)(D)
Võ bị Địa phương
Trung Việt K2
1933-1975 Tư lệnh
Sư đoàn 5 Bộ binh
"Tuẫn tiết" (tự sát) ngày 30/4/1975
65 Trương Bảy
(A)(H)[13]
Võ khoa Thủ Đức K1
1930-2013 1975 Phụ tá Tư lệnh
Cảnh Sát Quốc gia
Đặc trách Điều hành
66 Nguyễn Văn Giàu
(H)
Võ khoa Thủ Đức K3
1932 Phụ tá Tư lệnh
Cảnh sát Quốc gia
Đặc trách An ninh
67 Bùi Văn Nhu
(B)(H)
Sĩ quan Đồng hoá
1920-1984 Tư lệnh phó
Cảnh sát Quốc gia
68 Chung Tấn Phát
(H)
Võ khoa Thủ Đức K3
1929 Chánh văn phòng
Thủ tướng
Vũ Văn Mẫu
69 Trang Sĩ Tấn
(H)
Võ khoa Thủ Đức K16
1937-2019 Chỉ huy trưởng
Cảnh sát Quốc gia
Đô thành Sài Gòn
70 Phạm Duy Tất
(B)(G)(H)(I)[14]
Võ khoa Thủ Đức K4p
1934-2019 Chỉ huy trưởng
Biệt động quân Quân khu 2
Phụ trách di tản QĐ II
71 Huỳnh Thới Tây
(C)(H)
Võ bị Đà Lạt K8
1932-2010 Phụ tá Tư lệnh
Cảnh sát Quốc gia
Đặc trách ngành Đặc biệt
72 Mạch Văn Trường
(B)(F)(G)(H)(I)
Võ bị Đà Lạt K12
1936 Tư lệnh
Sư đoàn 21 Bộ binh